Maximilian Joseph xứ Bayern
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Oohlala8195 (thảo luận · đóng góp) vào 11 ngày trước. (làm mới) |
Maximilian Joseph xứ Bayern Maximilian Joseph in Bayern | |
---|---|
Công tước tại Bayern | |
Gia chủ nhánh Công tước tại Bayern | |
Tại vị | 3 tháng 8 năm 1837 – 15 tháng 11 năm 1888 (51 năm, 104 ngày) |
Tiền nhiệm | Pius August |
Kế nhiệm | Carl Theodor |
Thông tin chung | |
Sinh | Bamberg | 4 tháng 12 năm 1808
Mất | 15 tháng 11 năm 1888 Tegernsee | (79 tuổi)
Phối ngẫu | Ludovika Wilhelmine của Bayern (cưới 1828) |
Hậu duệ |
|
Vương tộc | Nhà Wittelsbach |
Thân phụ | Pius August xứ Bayern |
Thân mẫu | Amalie Luise xứ Arenberg |
Tôn giáo | Công giáo La Mã |
Maximilian Joseph xứ Bayern (gọi đúng hơn là Maximilian Joseph tại Bayern; tiếng Đức: Maximilian Joseph in Bayern; 4 tháng 12 năm 1808 – 15 tháng 11 năm 1888), thường gọi là Max tại Bayern, là thành viên thuộc dòng nhánh của Vương tộc Wittelsbach[1] và là người quảng bá cho âm nhạc dân gian của Bayern. Maximilian Joseph được biết đến nhiều nhất hiện nay với cách là cha của Hoàng hậu Elisabeth của Áo ("Sisi") và ông cố của Quốc vương Léopold III của Bỉ.
Thân thế
[sửa | sửa mã nguồn]Maximilian Joseph sinh ngày 4 tháng 12 tại Bamberg, là con trai duy nhất của Pius August xứ Bayern (1786–1837) và Amalie Luise xứ Arenberg (1789–1823).[2]
Hôn nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 9 tháng 9 năm 1828, tại Tegernsee, Maximilian Joseph kết hôn với Ludovika Wilhelmine của Bayern, con gái thứ sáu của Quốc vương Maximilian I Joseph của Bayern và Karoline xứ Baden.[3][4] Maximilian Joseph và Ludovika Wilhelmine có mười người con.
Hậu duệ
[sửa | sửa mã nguồn]Maximilian Joseph xứ Bayern và Ludovika Wilhelmine của Bayern có mười người con:[4]
Tên | Chân dung | Sinh – Mất | Ghi chú |
---|---|---|---|
Ludwig Wilhelm, Công tước xứ Bayern ("Louis") |
21 tháng 6 năm 1831 – 6 tháng 11 năm 1920 | Kết hôn bất đăng đối lần thứ 1 với Henriette Mendel, Nữ Nam tước xứ Wallersee vào ngày 28 tháng 5 năm 1859 và có hai con (1 trai 1 gái); lần thứ 2 với Barbara Antoine Mendel, Phu nhân xứ Bartolf (1871–1956) năm 1892, sau đó ly dị năm 1913 và không có con. | |
Wilhelm Karl, Công tước xứ Bayern | 24 tháng 12 năm 1832 – 13 tháng 2 năm 1833 |
Qua đời khi còn nhỏ. | |
Helene Caroline Therese, Thân vương thế tử phi xứ Thurn và Taxis ("Nene") |
4 tháng 4 năm 1834 –16 tháng 5 năm 1890 | Kết hôn với Maximilian Anton xứ Thurn và Taxis vào ngày 24 tháng 8 năm 1858 và có bốn con (2 gái 2 trai). | |
Elisabeth Amalie Eugenie, Hoàng hậu Áo ("Sisi") |
24 tháng 12 năm 1837 –10 tháng 9 năm 1898 | Kết hôn với Franz Joseph I của Áo vào ngày 24 tháng 4 năm 1854 và có bốn con (3 gái 1 trai). | |
Carl Theodor, Công tước xứ Bayern ("Gackl") |
9 tháng 8 năm 1839 – 30 tháng 11 năm 1909 |
Kết hôn lần 1 với Sophie của Sachsen vào ngày 11 tháng 2 năm 1865 và có một con gái. Tái hôn với Maria José của Bồ Đào Nha vào ngày 29 tháng 4 năm 1874 và có năm con (3 gái 2 trai). | |
Maria Sophie Amalie, Vương hậu Hai Sicilie |
4 tháng 10 năm 1841 – 19 tháng 1 năm 1925 |
Kết hôn với Francesco II của Hai Sicilie vào ngày 3 tháng 2 năm 1859 và có một con gái. | |
Mathilde Ludovika, Bá tước phu nhân xứ Trani |
30 tháng 9 năm 1843 – 18 tháng 6 năm 1925 |
Kết hôn với Luigi Maria của Hai Sicilie, Bá tước xứ Trani vào ngày 5 tháng 6 năm 1861 và có một con gái. | |
Maximilian, Công tước xứ Bayern |
8 tháng 12 năm 1845 | Chết non. | |
Sophie Charlotte Augustine, Công tước phu nhân xứ Alençon ("Sopherl") |
23 tháng 2 năm 1847 – 4 tháng 5 năm 1897 |
Kết hôn với Ferdinand Philippe Marie của Orléans, Công tước xứ Alençon vào ngày 28 tháng 9 năm 1868 và có hai con (1 gái 1 trai). | |
Maximilian Emanuel, Công tước xứ Bayern ("Mapperl") |
7 tháng 12 năm 1849 – 12 tháng 6 năm 1893 |
Kết hôn với Amalie xứ Sachsen-Coburg và Gotha vào ngày 20 tháng 9 năm 1875 và có ba con trai. |
Qua đời
[sửa | sửa mã nguồn]Tước hiệu, kính xưng và huân chương
[sửa | sửa mã nguồn]Tước hiệu và kính xưng
[sửa | sửa mã nguồn]- 4 tháng 12 năm 1808 – 15 tháng 11 năm 1888: Seine Königliche Hoheit des Herzogs Maximilian in Bayern (Vương thân Điện hạ Công tước Maximilian xứ Bayern)[5]
Huân chương
[sửa | sửa mã nguồn]Maximilian Joseph xứ Bayern đã nhận được những huân chương sau:[6]
- Vương quốc Bayern: Bậc Hiệp sĩ của Huân chương Thánh Hubertus
- Đại Công quốc Hessen: Bậc Đại Thập tự của Huân chương Ludwig của Đại Công quốc Hessen, 26 tháng 11 năm 1849[7]
- Vương quốc Phổ: Bậc Hiệp sĩ của Huân chương Đại bàng Đen, 20 thánng 11 năm 1841[8]
- Vương quốc Sachsen: Bậc Hiệp sĩ của Huân chương Vương miện Vân hương, năm 1864[9]
- Đế quốc Áo:[10]
- Bậc Đại Thập tự of the Huân chương Thánh István của Vương thất Hungary, năm 1853
- Bậc Hiệp sĩ của Hàng Đáng kính trọng[a] của Huân chương Lông cừu vàng, năm 1854
- Vương quốc Hy Lạp: Bậc Đại Thập tự của Huân chương Đấng Cứu Chuộc
- Hai Sicilie: Bậc Đại Thập tự của Huân chương Thánh Ferdinando và Công đức của Vương thất Cao quý
Gia phả
[sửa | sửa mã nguồn]Gia phả của Maximilian Joseph xứ Bayern | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ tiếng Anh là the Distinguished, Distinguished có thể hiểu là từ chỉ người đáng mến, đáng kính trọng nên tạm dịch là Hàng Đáng kính trọng
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Annual Register (bằng tiếng Anh). J. Dodsley. 1887. tr. 142.
- ^ Holland 1906, tr. 258.
- ^ Burke 1843, tr. xxxviii.
- ^ a b Martin 2016, tr. 131.
- ^ “BLKÖ:Habsburg, Elisabeth Amalia Eugenia – Wikisource”. de.wikisource.org (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ Hof- und Staatshandbuch des Königreichs Bayern: 1886. Landesamt. 1886. tr. 147.
- ^ Hof- und Staats-Handbuch des Großherzogtum Hessen (1879), "Großherzogliche Orden und Ehrenzeichen" p. 10
- ^ “Von Seiner Majestät dem Könige Friedrich Wilhelm IV. ernannte Ritter”, Liste der Ritter des Königlich Preußischen Hohen Ordens vom Schwarzen Adler (bằng tiếng German), Berlin: Decker, 1851, tr. 22Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Staatshandbuch für den Freistaat Sachsen: 1873. Heinrich. 1873. tr. 4.
- ^ “Ritter-Orden”, Hof- und Staatshandbuch der Österreichisch-Ungarischen Monarchie, 1888, tr. 78, 84, truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2021
Nguồn tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Dreyer, Aloys. Herzog Maximilian in Bayern, der erlauchte Freund und Förderer des Zitherspiels und der Gebirgspoesie. München: Lindauer, 1909.
- Damien Bilteryst, Olivier Defrance, Joseph van Loon: Les Biederstein, cousins oubliés de la reine Élisabeth, années 1875-1906. Museum Dynasticum, Bruxelles, XXXIV/1 2022.
- See also parts of Furst und Arzt: Dr. med. Herzog Carl Theodor in Bayern: Schicksal zwischen Wittelsbach und Habsburg by Richard Sexau, a biography of his son Karl Theodor (Styria Verlag, Graz, 1963)
- Körner, Hans-Michael. “Maximilian, Herzog in Bayern (Pseudonym Phantasus)”. Neue Deutsche Biographie. 16. tr. 495–496.
- Holland, Hyacinth (1906). “Maximilian Herzog in Bayern”. Allgemeine Deutsche Biographie. www.deutsche-biographie.de (bằng tiếng Đức). 52. tr. 258–270.
- Burke, John (1843). A Genealogical and Heraldic Dictionary of the British Empire (bằng tiếng Anh). Henry Colburn.
- Martin, F. (27 tháng 12 năm 2016). The Statesman's Year-Book (bằng tiếng Anh). Springer. ISBN 978-0-230-25307-0.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Marek, Miroslav. “A listing of descendants of the House of Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld”. Genealogy.EU.